0936000631

HƯỚNG DẪN ĐIỀN ĐƠN DS-160 CHI TIẾT TỪ ĐẠI SỨ QUÁN

Khi bạn chuẩn bị hồ sơ xin visa đi Mỹ diện du lịch, thăm thân hay công tác thì cũng đều cần điền mẫu đơn DS-160. Việc điền đúng loại đơn này sẽ quyết định tỷ lệ đậu hồ sơ của bạn cao hay không. Do đó, hãy hết sức cẩn thận và chú trọng điền tờ đơn này cho đúng theo hướng dẫn dưới đây mà Kali Visa đã tổng hợp lại được.

Đơn xin visa đi Mỹ DS-160

Đơn DS-160 là mẫu đăng ký xin visa Mỹ online dành riêng cho đương đơn xin visa Mỹ công tác, du lịch và thăm thân.

Mẫu đơn này được điền online, sau đó bạn sẽ in ra kèm mã vạch để nộp cùng hồ sơ xin visa Mỹ.

Tầm quan trọng của việc điền đơn DS-160

Trong bộ hồ sơ xin visa đi Mỹ, thì tờ khai DS-160 là thành phần quan trọng nhất định phải có trong bộ hồ sơ của bạn. Đơn DS-160 được điền đầy đủ và chính xác sẽ quyết định phần lớn khả năng đậu hay trượt phỏng vấn của bạn:

  • Toàn bộ thông tin mà bạn khai trong mẫu đơn DS-160 sẽ là căn cứ để cán bộ lãnh sự xác thực các thông tin mà bạn đã cung cấp, đánh giá mức độ tin cậy để xét duyệt hồ sơ.
  • Tờ khai này chứa hầu hết thông tin của bạn, là cơ sở để các cán bộ lãnh sự tìm ra những điểm yếu logic trong hồ sơ của bạn để xoáy sâu khi phỏng vấn. Khi bạn không giải thích được các điểm nghi vấn, thì bạn có thể sẽ bị trượt visa Mỹ
  • Nếu bạn không khai hoặc để thiếu tờ đơn xin visa DS-160 này, bạn sẽ không thể đăng ký phỏng vấn visa Mỹ.

Lưu ý khi điền đơn xin visa đi Mỹ DS-160

Trước khi bạn điền đơn xin visa Mỹ DS-160, hãy nắm chắc những điều sau đây:

  • Sau khi đã điền hoàn tất hồ sơ, hãy in tờ xác nhận trang
  • Chuẩn bị một địa chỉ email, nếu bạn muốn được đại sứ quán gửi xác nhận khai hồ sơ về địa chỉ email của mình.
  • Bạn nên nâng cấp trình duyệt của mình để có thể hiện được đầy đủ các nội dung điền đơn online (mã hóa 128 bit và hỗ trợ java)
  • Chuẩn bị ảnh thẻ với kích thước 5x5cm đáp ứng với các yêu cầu trong bộ hồ sơ.

Lưu ý trong khi điền mẫu đơn DS-160

  • Mẫu DS-160 là mẫu điền đơn trực tuyến tương tác, các câu hỏi sau sẽ xuất hiện hay không là tùy thuộc bạn trả lời gì cho câu hỏi trước đó.
  • Bạn phải trả lời tất cả các câu hỏi bằng tiếng Anh, trừ yêu cầu cung cấp họ tên đầy đủ bằng tiếng mẹ đẻ (tiếng Việt) thì trả lời bằng tiếng Việt không dấu nhưng phải theo format tiếng Anh, chẳng hạn phần tên Nguyễn Văn A thì ghi là Nguyen, A Van.
  • Bạn phải trả lời tất cả mọi câu hỏi bởi vì nếu không trả lời thì bạn không thể đi tiếp sang câu hỏi tiếp theo. Có những câu hỏi nào mà bạn xét thấy không cần trả lời trong trường hợp của mình thì hãy chọn “DOES NOT APPLY”.
  • Bạn có thể kiểm tra những thông tin mình đã khai bằng cách nhấn vào nút xem trước (preview) và có thể sửa lại. Nhưng lưu ý, nếu muốn sửa lại thì bạn không được dùng nút Back/Forward (◄|► phía trên của trình duyệt mà phải dùng những nút điều hướng phía dưới trang bạn đang điền. Nếu bạn dùng nút Back/Forward ở trên trình duyệt thì sẽ trở lại trang bạn bắt đầu và mọi thông tin sẽ bị mất hết.
  • Bạn cần thường xuyên lưu giữ liệu trong khi khai (mỗi lần bạn nhấn Next là dữ liệu sẽ được tự động lưu), vì để bảo mật thông tin, nếu sau 20 phút mà bạn không thao tác gì trên tờ khai thì sẽ bị ngắt kết nối “time out” và mọi dữ liệu mà bạn đã khai sẽ bị mất hết.
  • Nếu bạn cần ra ngoài khi chưa khai xong tờ khai xin visa Mỹ DS-160 và buộc phải tạm dừng việc khai thông tin trên hồ sơ, thì bạn hãy ghi lại mã số “Application ID” hiển thị ở góc trên bên phải, mã “Application ID” này bạn sẽ dùng để khai tiếp (có hiệu lực tối đa trong vòng 30 ngày )
  • Nếu bạn muốn khoảng thời gian hơn 30 ngày cho việc điền hồ sơ thì hãy lưu hồ sơ lại bằng cách nhấn nút “Save” và làm theo hướng dẫn để lưu hồ sơ vào máy tính, usb,cd…
  • Nút “Save” nằm ớ dưới trang cuối cùng khi bạn đã hoàn thành hồ sơ sẽ cho bạn lưu vĩnh viễn bản khai vào máy tính, khi click vào đây hộp thoại “File Download” mở ra, click tiếp “Save” sau khi chọn vị trí để lưu tập tin hồ sơ dạng .dat, tập tin này chỉ có thể mở khi khai hồ sơ DS-160 trực tuyến. Khi muốn mở tập tin đã lưu để khai tiếp bạn vào lại trang khai hồ sơ, ở trang khởi động “Getting started” nhấn vào nút “Upload a Previous Application” để tải file đã lưu lên lại. Chúng tôi khuyến nghị bạn nên lưu lại hồ sơ của mình để tránh bị “Time Out”, tránh mất điện, ngắt mạng, hư hỏng máy, virus,..và có thể sử dụng file này để cập nhật sửa chữa dùng cho lần xin visa khác.
  • Hiện nay bạn đã được hỗ trợ dịch câu hỏi bằng cách chọn ngôn ngữ ở phần ngôn ngữ góc trên bên phải màn hình trong đó đã có tiếng Việt nhưng bạn nhớ phải cập nhật trình duyệt Internet để chức năng này hoạt động được.

Lưu ý sau khi điền xong tờ khai xin visa Mỹ DS-160

  • Khi bạn đã hoàn tất, “Submit” trang khai DS-160 online và in trang xác nhận thì trên trang xác nhận có mã vạch hồ sơ, nếu bạn muốn sửa điều gì đó trong bản khai thì vẫn thực hiện được nhưng nó sẽ làm thay đổi mã vạch của trang xác nhận vì vậy muốn chỉnh sửa gì hãy làm trước khi đăng ký cuộc hẹn phỏng vấn.
  • Nếu bạn vẫn còn muốn sửa gì đó trên bản khai sau khi đã đăng ký cuộc hẹn, bạn buộc phải hủy cuộc hẹn phỏng vấn và lấy cuộc hẹn phỏng vấn khác với hồ sơ cùng mã vạch đã chỉnh sửa mới, điều này mất nhiều thời gian của bạn nên nếu lỗi trong bản khai chỉ là một số lỗi chính tả nhỏ, không gây ra ảnh hưởng đến hồ sơ, bạn có thể cứ đi phỏng vấn và thông báo về lỗi nhỏ này với viên chức phỏng vấn thay vì hủy cuộc hẹn.
  • Giữ nguyên vẹn tờ xác nhận trang, tránh để dính bẩn, dơ, ướt, nhàu nát hư hỏng và không được viết tay lên tờ này.

Cách điền hồ sơ Ds-160

Sau khi đã nắm chắc các lưu ý trên cũng như chuẩn bị đầy đủ, bạn sẽ bắt đầu khai tờ khai visa Mỹ DS160 online theo hướng dẫn sau.

Kali Visa cung cấp cho bạn những thông tin và kinh nghiệm điền đơn DS-160 như dưới đây dành cho người mới xin visa Mỹ hoặc xin gia hạn :

Bước 1: Truy cập vào link sau https://ceac.state.gov/genniv/, bạn bắt đầu khai trực tuyến visa Mỹ bằng việc chọn nơi nộp hồ sơ (Hà Nội hoặc Hồ Chí Minh), sau đó nhậm mã, rồi click vào “START AN APPLICATION” (Bắt đầu Nộp hồ sơ)

Bước 2: Giao diện chuyển qua trang tạo hồ sơ cá nhân

Trước tiên, bạn phải ấn vào I Agree (Tôi đồng ý với các quy định nêu trên) thì mới có thể đi tiếp.

Ngoài ra, trang này có Mã Đơn (Application ID), bạn hãy lưu lại Mã này và tạo các câu hỏi bảo mật (Security Question) và câu trả lời cho câu hỏi bảo mật đó. Mục đích tạo ra câu hỏi và câu trả lời này là để bạn có thể điền mẫu đơn này trong nhiều ngày.

Một số câu hỏi cơ bản trong phần câu hỏi bảo mật đó là:

  • What is given name of your mother’s mother: Bà ngoại của bạn tên gì?
  • What is given name of your mother’s mother: Ông nội của bạn tên gì?
  • What name did your family use to call you when you were a child: Tên gia đình bạn hay gọi bạn khi bé là gì?
  • What is the name of your favorite childhood friend: Tên của người bạn thời thơ ấu mà bạn thích là gì?

Bước 3: Chuyển tiếp đến trang điền thông tin cá nhân. (Personal Information)

Tại đây, bạn chú ý điền thông tin chính xác và cẩn thận, một số thông tin cần phải điền như sau:

Trang 1: Thông tin cơ bản về nhân thân.

Trang này bao gồm các thông tin:

  • Surname (Họ), Given Name (Tên): Đối với 2 mục này, bạn điền thông tin theo đúng hộ chiếu. Bạn phải đền tên không dấu.
  • Full Name in Native Language (Họ tên đầy đủ bằng tiếng mẹ đẻ). Phần này bạn điền đầy đủ họ tên bằng tiếng Việt, có dấu, ví dụ “NGUYỄN VĂN A”.
  • Sex (Giới tính): Bạn chọn nam (Male) hoặc Nữ (Female)
  • Marital status (Tình trạng hôn nhân): Bạn chọn loại tình trạng hôn nhân của mình trong danh sách sổ xuống, bao gồm:
    • Married (đã kết hôn),
    • Single (độc thân),
    • Divorced (Ly hôn),
    • Widowed (Góa).
  • Date and place of birth (Ngày sinh và nơi sinh).

Trang 2: Đây cũng là một trang thông tin cá nhân mà bạn cần điền đầy đủ:

Trong phần này, bạn cần điền các thông tin sau

  • Nationality (Quốc tịch): bạn điền VIETNAM
  • Other Nationality (Quốc tịch khác): Nếu bạn có thêm quốc tịch khác nữa thì chọn Yes, còn nếu không có, thì chọn No.
  • National Identification Number: Bạn điền số CMND
  • U.S. Social Security Number (Số Thẻ an sinh xã hội Mỹ): bạn tích chọn Does not Apply là được.
  • U.S. Taxpayer ID Number (Mã số Người nộp thuế tại Mỹ): Bạn cũng tích chọn Does not Apply.

Trang 3: Điền địa chỉ và số điện thoại của bạn

  • Home Address (Địa chỉ nhà): Trong phần này, bạn điền tất cả thông tin về địa chỉ mà bạn đang ở trong thời gian đang chuẩn bị hồ sơ xin visa Mỹ. Địa chỉ này có thể không giống địa chỉ thường trú hoặc địa chỉ ghi trên hộ chiếu của bạn. Bạn nên sử dụng dấu (-) để phân tách số nhà, tên đường, tên xã/phường, tên quận/huyện, tên tỉnh/thành phố.
  • **Mailing address (**Địa chỉ nhận thư) chính là địa chỉ mà bạn sẽ nhận kết quả visa Mỹ của mình.
  • ***Is your mailing address the same as your home address (*Địa chỉ nhận thư của bạn có trùng với địa chỉ nhà không). Nếu có thì bạn chọn Yes, nếu không thì bạn chọn No và điền thông nhận nhân kết quả bên dưới.

Trang 4: Điền các thông tin trong hộ chiếu của bạn

Bạn mở hộ chiếu ra và điền các thông tin tương ứng vào trong trang này. Cụ thể:

  • Passport type (Loại hộ chiếu): Thông thường hộ chiếu của bạn là loại Regular (Phổ thông). Bạn hãy check lại trang hộ chiếu để điền cho đúng.
  • Passport Number (Số hộ chiếu): Bạn ghi rõ cả ký tự và số trong dãy số của hộ chiếu sẽ dùng khi bạn đi sang Mỹ
  • Passport Book Number (Số sổ lưu hộ chiếu): Chọn DOES NOT APPLY
  • Country/Authority that Issued Passport (Quốc gia cấp hộ chiếu): VIETNAM ( Nếu hộ chiếu bạn hết hạn khi đang công tác quốc gia khác và xin gia hạn hộ chiếu tại lãnh sự Việt Nam ở quốc gia đó thì vẫn ghi là VIETNAM trong phần này)
  • ***Where was your passport issued (***Nơi cấp hộ chiếu): Bạn chọn tỉnh/thành cấp hộ chiếu của bạn.
  • Issuance date (Ngày cấp: Chọn ngày cấp theo định dạng ngày/tháng/năm. Lưu ý, tháng được hiển thị bằng tiếng Anh, nên bạn cần phải hiểu các tháng trong năm, bao gồm:
    • January – Tháng 01
    • February – Tháng 02
    • March – Tháng 03
    • April – Tháng 04
    • May – Tháng 05
    • June – Tháng 06
    • July – Tháng 07
    • August – Tháng 08
    • September – Tháng 09
    • October – Tháng 10
    • November – Tháng 11
    • December – Tháng 12
  • Expiration date (Ngày hết hạn): Điền ngày hết hạn hộ chiếu ghi trên hộ chiếu.

Trang 5: Travel Information (Điền các thông tin về chuyến đi Mỹ của mình)

Trong phần này bao gồm các thông tin:

  • Purpose of trip to the U.S: Mục đích sang Mỹ
  • Have you made specific travel plans (Bạn đã có kế hoạch du lịch cụ thể chưa): Nếu bạn đã nắm vững kế hoạch cụ thể cho chuyến đi thì trả lời YES nếu bạn hoàn toàn không xác định chính xác được thì trả lời NO.
    • Nếu bạn trả lời NO: Bạn sẽ phải điền thông tin ước tính như ngày dự kiến đến Mỹ (Intended Date of Arrival), thời gian dự kiến ở lại Mỹ (Intended Length of Stay in US). Thời hạn tối đa của Visa F1 là 1 năm, vì vậy bạn không nên đưa thời gian dự kiến ở Mỹ dài hơn khoảng này
    • Nếu bạn trả lời YES: Bạn sẽ phải trả lời các câu hỏi về chi tiết của kế hoạch
  • Address where you will stay in the U.S: Địa chỉ lưu trú tại Mỹ

Trang 6: Travel Companion Information (Thông tin những người đi cùng):

  • Bạn chọn YES nếu có người đi cùng và chọn No nếu bạn đi một mình.

Trang 7: Previous U.S Travel Information (Khai thông tin về lần đến Mỹ trước đây của bạn):

Trongh phần này, bạn sẽ cần cung cấp các thông tin sau:

  • Have you ever been in the U.S? (Bạn đã từng đến Mỹ bao giờ chưa): Nếu bạn đã từng đến Mỹ, hãy chọn YES và tiến hành điền theo hướng dẫn. Còn nếu đây là lần đầu tiên bạn đi Mỹ, hãy chọn NO.
  • Have you ever been issued a U.S. Visa? (Bạn đã từng được cấp visa Mỹ lần nào chưa). Nếu đã từng, bạn chọn Yes, nếu chưa, bạn chọn No.

Have you ever been refused a U.S. Visa, been refused admission to the United States, or withdrawn your application for admission at the point of entry (Bạn đã từng bị rớt visa Mỹ, bị từ chối không cho nhập cảnh vào Mỹ, hoặc bị rút đơn xin nhập cảnh tại thời điểm nhập cảnh chưa): Hãy chọn YES nếu bạn đã bị từng bị. Nếu bạn bị từ chối dù chỉ vì là bạn quên hoặc thiếu một hồ sơ (điều khoản 221) thì bạn vẫn phải trả lời YES và cung cấp các thông tin chi tiết theo yêu cầu. Bạn cần khai báo trung thực ở phần này vì lãnh sự có thể kiểm tra thông tin này dễ dàng với mọi hồ sơ lưu trên máy tính. Nếu bạn nói dối hoặc cung cấp tài liệu giả mạo thì khả năng bạn xin được Visa Mỹ sẽ bị giảm nghiêm trọng

Trang 8: U.S Point of Contact Information (Điền thông tin một người nào đó ở Mỹ có thể xác nhận chuyến đi cho bạn).

Người này có thể là bạn bè, người quen hoặc bất cứ hàng xóm, thân thích nào của bạn đang ở Mỹ. Có thể họ sẽ bất ngờ kiểm tra về lịch trình chuyến đi từ phía người quen nên bạn phải cung cấp thông tin đầy đủ về chuyến du lịch cho người này.

Trang 9: Family Information: Relatives (Điền thông tin về gia đình của bạn)

Các thông tin được yêu cầu ở trang này bao gồm:

  • Họ tên, ngày sinh của bố/mẹ, và câu hỏi liệu bố/mẹ bạn có đang ở Mỹ không.
  • Bạn có người thân nào (không phải bố/mẹ) ở Mỹ nữa không?
  • Bạn có người họ hàng nào wor Mỹ không?

Hãy chọn Yes cho các câu trả lời nếu đúng, và No nếu không.

Trang 10: Present Work/ Education/ Training Information (Thông tin về công việc hoặc học tập hiện tại của bạn)

Trong phần này, bạn cần điền một số thông tin như sau:

  • Primary occupation: Công việc chính
  • Present Employer or school name: Tên công ty bạn đang làm việc hoặc tên trường bạn đang theo học
  • Present Employer or school address: Địa chỉ công ty bạn đang làm việc hoặc địa chỉ trường bạn đang theo học
  • Monthly income in local currency (if employed): Thu nhập hàng tháng bằng đồng nội tệ (nếu đang đi làm).
  • Brief describe your duties: Mô tả ngắn gọn nhiệm vụ công việc của bạn

Trang 11: Thông tin về những quốc gia mà bạn đã từng đến trước khi đi Mỹ)

Đây là những thông tin cực kì quan trọng, bạn nên điền chính xác và chi tiết về những quốc gia bạn đã từng đi. Lịch sử chuyến đi càng nhiều và đặc biệt là từng đi các nước phát triển thì hồ sơ của bạn càng đẹp.

Trang 12: Security and Background (Thông tin an ninh và bảo mật).

Bạn chọn lựa Yes hoặc No nhưng thông thường đến 99% là chọn No tất cả.

Ở cuối mỗi trang luôn có mục Save, bạn nhớ Save thông tin lại sau khi điền xong nhé.

Trang 13: Bạn upload ảnh sau khi đã có file mềm, kích thước 5*5cm và có nền trắng.

Tiếp theo, bạn kiểm tra thông tin lại 1 lượt qua mục Review ở cuối góc phải tờ khai.

Trang cuốiSign and Submit (Nộp form DS160): Bạn click vào “SIGN AND SUBMIT APPLICATION” để nộp tờ đơn. Sau đó bạn sẽ nhận được một thư xác nhận gửi về email, trong đó chứa trang có hình của bạn và mã số. Bạn in ra để sử dụng khi đóng tiền và khi phỏng vấn.

  • Sau khi điền xong các thông tin, bạn sẽ nhận được 1 email xác nhận. Bạn tiến hành lấy mã vạch và mã số để đóng tiền lệ phí tại Bưu điện được chỉ định.
  • Bạn truy cập link này https://cgifederal.secure.force.com/ để đăng ký lịch hẹn và lấy phiếu đóng tiền. Bạn điền thông tin theo hướng dẫn. Nếu chưa có tài khoản thì bạn tạo tài khoản trước rồi điền thông tin theo hướng dẫn. Vì ở đây dùng tiếng Việt nên việc hoàn thiện thông tin khá dễ dàng.
  • Bạn chỉ lên lịch hẹn phỏng vấn khi đã đóng tiền, nhận được hóa đơn và chờ khoảng 24 tiếng khi hệ thống đã cập nhật thông tin thanh toán. Bạn sẽ có email xác nhận gửi về.
  • Bạn chọn thời gian để hẹn phỏng vấn bao gồm ngày + giờ cụ thể. Hoàn thành xong, bạn sẽ nhận email xác nhận lịch hẹn và cứ theo hẹn đến nộp hồ sơ và phỏng vấn thôi.

Kết luận

Trên đây là tất cả thông tin và hướng dẫn điền đơn DS-160 chi tiết từ Đại Sứ Quán mà Kali Visa đã tổng hợp lại được. Hy vọng những thông tin trên đây sẽ giúp bạn tự tin và điền đúng, đầy đủ giúp cho bộ hồ sơ của bạn có tỷ lệ đậu cao nhất.

Kali Visa là đơn vị hàng đầu Việt Nam trong việc hỗ trợ các dịch vụ xin visa cho công dân Việt Nam đi Quốc tế và công dân từ Quốc tế vào Việt Nam.

Chúng tôi đã và đang cung cấp dịch vụ cho hàng trăm nghìn khách hàng mỗi năm. Năm 2021, Kali Visa đã phục vụ hơn 120.000 doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu về thị thực.

Dịch vụ của chúng tôi luôn hướng tới tiêu chí: Nhanh chóng, tiết kiệm & uy tín, chuyên nghiệp, đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu. Có thể hoàn thành 99% tất cả các hồ sơ dù là khó khăn nhất…

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ KALIVISA

Hotline: 028 382 05 333

Phone: 0908 887 239 – 0938 38 6004

Trụ sở chính: 29/12 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Văn phòng HCM:

29/12 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Văn phòng Đà Nẵng:

268 Nguyễn Tri Phương, Phường Thạc Gián, Quận Thanh Khê

Văn phòng Hà Nội:

Số 12A Villa E, The Manor Mỹ Đình, Phường Mỹ Đình 1, Q. Nam Từ Liêm