0936000631

Trọn bộ quy trình thủ tục xin visa Trung Quốc mới nhất

Thị thực Trung Quốc (hay còn gọi là Visa Trung Quốc) là giấy phép do cơ quan thị thực Trung Quốc cấp cho người nước ngoài để nhập cảnh, xuất cảnh hoặc quá cảnh Trung Quốc tuân theo luật pháp và quy định của nước này.

Nếu lần đầu tiên bạn chuẩn bị sang Trung Quốc du lịch, thì chắc chắn bạn không khỏi bỡ ngỡ khi tìm kiếm thông tin về visa Trung Quốc? Chắc chắn bạn muốn biết, đi Trung Quốc có cần visa không? Visa Trung Quốc có những loại nào và với mục đích sang Trung Quốc du lịch thì bạn cần xin visa loại nào? Nộp hồ sơ xin visa Trung Quốc ở đâu? Chuẩn bị hồ sơ, và thủ tục như thế nào? …..

Hôm nay, KALIVISA sẽ chia sẻ với bạn tất cả những thông tin về visa Trung Quốc để bạn chuẩn bị thật tốt cho chuyến đi Trung Quốc của mình nhé.

1. Đi Trung Quốc Có Cần Visa Không?

Có. Đi trung quốc có cần visa, trừ khi:

  • Bạn du lịch tại các khu vực của Trung Quốc cách biên giới Việt Nam ~100km. Trong trường hợp này, bạn sẽ cần xin Giấy thông hành Trung Quốc.
  • Bạn quá cảnh tại Trung Quốc trong vòng 24 tiếng và không có ý định rời khỏi khu vực quá cảnh tại sân bay. Còn trong các trường hợp quá cảnh khác, bạn cần xin visa quá cảnh Trung Quốc.
  • Bạn thuộc các trường hợp được miễn thị thực theo thỏa thuận miễn thị thực được ký giữa chính phủ Trung Quốc và các chính phủ khác (không có Việt Nam)
  • Bạn có Giấy phép thường trú hoặc Giấy phép cư trú cho người nước ngoài hợp lệ
  • Bạn có thẻ du lịch APEC hợp lệ

Như vậy, đến đây bạn đã biết được câu trả lời đi trung quốc cần visa không. Bây giờ, chúng ta sẽ tìm hiểu các loại visa Trung Quốc để xác định loại visa bạn cần xin cho chuyến đi của mình nhé.

2. Visa Trung Quốc là gì? Hình ảnh visa Trung Quốc

Đây là một hình ảnh ví dụ về visa Trung Quốc. Trên mỗi visa Trung Quốc sẽ bao gồm các thông tin cơ bản sau:

  • (1) Loại thị thực
  • (2) Thời hạn hiệu lực nhập cảnh của thị thực
  • (3) Ngày cấp thị thực
  • (4) Tên người được cấp thị thực
  • (5) Ngày sinh của người được cấp thị thực
  • (6) Số lần nhập cảnh của thị thực
  • (7) Thời hạn lưu trú của thị thực
  • (8) Nơi cấp thị thực
  • (9) Số hộ chiếu

Vậy vì visa Trung Quốc là gì?

“Visa Trung Quốc là giấy phép do cơ quan thị thực Trung Quốc tuân theo luật pháp và quy định của nước này, cấp cho người nước ngoài để nhập cảnh, xuất cảnh hoặc quá cảnh Trung Quốc”.Lưu ý:

  • Đối với những ai là công dân nước ngoài nhập cảnh vì mục đích ngoại giao hoặc thực hiện việc công vụ, Cơ quan thị thực Trung Quốc sẽ cấp thị thực ngoại giao hoặc thị thực công vụ cho những người này.
  • Với các trường hợp công dân nước ngoài nhập cảnh Trung Quốc với mục đích phi ngoại giao hoặc việc công vụ, Trung tâm thị thực Trung Quốc sẽ cấp Thị thực tương ứng với mục đích nhập cảnh: lao động, đi học, thăm thân, du lịch, tham gia hoạt động thương mại, tham gia theo các hoạt động thu hút nhân tài…
  • Trường hợp những công dân nước ngoài có thân phận đặc biệt và có quyền được hưởng sự tiếp đón đặc biệt, sẽ được cấp thị thực tiếp đón.

3. Các loại thị thực Trung Quốc

Có thể phân loại visa Trung Quốc dựa theo các tiêu chí sau:

►Phân loại visa Trung Quốc theo mục đích nhập cảnh

Thị thực Trung Quốc có 4 loại: thị thực ngoại giao, thị thực lễ tân, thị thực công vụ, thị thực phổ thông. Trong đó, thị thực phổ thông lại chia thành 12 loại dành cho 16 trường hợp cụ thể.

Loại thị thực Đối tượng xin thị thực
L Người đến Trung Quốc du lịch
M Người đến Trung Quốc tiến hành các hoạt động thương mại
Q1 Thành viên gia đình của công dân Trung Quốc hoặc thường trú nhân Trung Quốc có nhu cầu xin tạm trú hoặc định trú vĩnh viễn tại Trung Quốc.
Visa cư trú cho trẻ em được nuôi dưỡng tại Trung Quốc.
Q2 Người thân của công dân Trung Quốc hoặc thường trú nhân Trung Quốc có nhu cầu xin thị thực thăm thân thuần túy dưới 180 ngày.
S1 Người thân của người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Trung Quốc trên 180 ngày có nhu cầu xin visa thăm thân Trung Quốc
S2 Người thân của người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Trung Quốc dưới 180 ngày có nhu cầu xin visa thăm thân Trung Quốc
X1 Người đến Trung Quốc học tập trong thời gian dài (hơn 180 ngày)
X2 Người đến Trung Quốc học tập trong thời gian ngắn (không quá 180 ngày)
Z Chuyên gia nước ngoài nhập cảnh để làm việc
Biểu diễn thương mại
Trưởng đại diện văn phòng đại diện thường trú của các công ty nước ngoài tại Trung Quốc
Hoạt động khai thác dầu khí ngoài khơi
Tình nguyện viên (hơn 90 ngày)
Nhân viên nhập cư khác đã có giấy phép làm việc được cấp bởi các cơ quan có thẩm quyền của chính phủ Trung Quốc.
D Người cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc
G Người quá cảnh Trung Quốc
Một số loại visa Trung Quốc phổ thông được nhiều người Việt quan tâm
►Phân loại visa Trung Quốc theo số lần nhập cảnh

  • Visa nhập cảnh 1 lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc một lần duy nhất
  • Visa nhập cảnh 2 lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc 2 lần trong thời hạn visa
  • Visa nhập cảnh 6 tháng nhiều lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc nhiều lần trong thời hạn 6 tháng
  • Visa nhập cảnh 1 năm nhiều lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc nhiều lần trong thời hạn 1 năm

4. Thời hạn thời hiệu visa Trung Quốc

Dưới đây là một số loại visa phổ biến mà người Việt hay xin cùng thời hạn nhập cảnh, thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh cụ thể:

Loại thị thực Số lần nhập cảnh (Lần) Thời hạn nhập cảnh (Ngày) Thời gian lưu trú tối đa (Ngày/ Lần)
L 1 90 15 hoặc 30
M M 1 lần 1 90 15, 30, 60 hoặc 90
M 2 lần 2 90 15 hoặc 30
M 2 lần 2 180 15 hoặc 30
M nhiều lần Nhiều lần 180 30
M nhiều lần Nhiều lần 365 30
Q1 1 lần 180 Tối đa 30 ngày hoặc tạm trú, định trú vĩnh viễn
Q2 Nhiều lần 90 ngày – 1 năm 180
S1 1 lần 90 Trên 180
S2 1 lần 90 Dưới 180
X1 Nhiều lần 5 năm Trên 6 tháng

*Đương đơn có quốc tịch của 3 nước là Singapore, Nhật Bản và Brunei sẽ được miễn visa 15 ngày khi nhập cảnh Trung Quốc

**Nếu không có ghi chú đặc biệt thì thị thực sẽ có hiệu lực kể từ ngày được ký và hết hiệu lực vào ngày hết hạn theo giờ Bắc Kinh (lúc 24:00 giờ).

***Bạn cần rời khỏi Trung Quốc trước khi thị thực hết hạn. Nếu thời hạn nhập cảnh và số lần được phép nhập cảnh vẫn còn thì đường đơn có thể tới Trung Quốc bất kỳ thời gian nào trong giới hạn thời gian hiệu lực thị thực. Nếu thời hạn nhập cảnh đã kết thúc nhưng số lần được phép nhập cảnh vẫn còn thì bạn không được phép đến Trung Quốc nữa.

****Đại sứ quán Trung Quốc ở Việt Nam không thể kéo dài thời hạn hiệu lực nhập cảnh vì vậy nếu thị thực sắp hết hạn bạn cần xin lại thị thực mới để tiếp tục lưu trú tại quốc gia này

*****Bạn có thể gia hạn thời gian lưu trú bằng cách nộp đơn đăng ký tuy nhiên không chắc là đơn đăng ký của bạn sẽ được chấp thuận. Nếu ở lại Trung Quốc quá thời gian lưu trú trên thị thực bạn sẽ bị phạt tiền cùng các hình phạt khác.

5. Nơi nộp hồ sơ xin visa Trung Quốc

Với các loại thị thực nêu trên, người xin thị thực cần thông qua website của Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội, Đà Nẵng hoặc Tp Hồ Chí Minh để nộp hồ sơ, chứ không nộp trực tiếp tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Trung Quốc tại Việt Nam như trước kia.

Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Hà Nội

  • Khu vực phục vụ: 32 tỉnh thành
  • Địa chỉ: Tầng 7, tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, số 1 đường Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô, Hà Nội
  • Điện thoại:024 3275 3888
  • Fax:024 3202 6359
  • Email: hanoicenter@visaforchina.org
  • Giờ hành chính: Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ tết)
  • Thời gian nộp hồ sơ: 9:00 đến 15:00
  • Thời gian lấy thị thực: 9:00 đến 15:00

Lưu ý:

  • 1. Thời gian chấp nhận đơn đặc biệt khẩn cấp đến 11:30 sáng và sẽ được trả lại hồ sơ vào ngày hôm sau.
  • 2. Dịch vụ đặc biệt khẩn cấp (2 ngày làm việc) phải được sự chấp thuận của viên chức lãnh sự do đó trung tâm sẽ thu phí thị thực và phí dịch vụ đặc biệt khẩn cấp theo quy định.

Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Đà Nẵng (tạm thời đóng cửa)

  • Khu vực phục vụ: 6 tỉnh thành
  • Địa chỉ: tầng 8, tòa nhà Indochina Riverside Towers, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
  • Thứ Hai – Thứ Sáu, nghỉ Thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày Lễ.
  • Nộp hồ sơ: 9h00 đến 15h00.
  • Thanh toán và thu tiền: 9:00 đến 15:00.
  • Tel: 023 6382 2211
  • Fax: 023 6382 2212
  • E-mail: danangcenter@visaforchina.org

Trung tâm Dịch vụ Tiếp nhận Hồ sơ xin Thị thực Trung Quốc tại Thành phố Hồ Chí Minh

  • Khu vực phục vụ: 29 tỉnh thành
  • Địa chỉ: P1607-1609, Lầu 16, SaiGon Trade Center, 37 Đường Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh
  • Thứ Hai – Thứ Sáu, Nghỉ Thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ.
  • Nộp hồ sơ: 9:00 AM đến 15:00 PM.
  • Thanh toán và thu tiền: 9:00 AM đến 15:00 PM.
  • Tel: 0084-1900561599 
  • E-mail: hcmcenter@visaforchina.org 

6. Thời gian xử lý hồ sơ xin visa Trung Quốc là bao lâu?

Thời gian xin thị thực thông thường là 04 ngày làm việc.

Thời gian bổ sung hồ sơ, xác minh thông tin, trường hợp bất khả kháng,…sẽ không được tính vào thời gian của việc xin thị thực thông thường. Nếu thật sự có lý do đặc biệt, người xin thị thực có thể xin xử lý gấp hoặc đặc biệt gấp, nhưng phải kèm theo đơn giải trình và các giấy tờ liên quan.

Dịch vụ khẩn cấp: Thời gian xử lý hồ sơ ước tính 3 ngày làm việc (với điều kiện các hồ sơ chứng từ được cung cấp đủ);

Dịch vụ đặc biệt khẩn cấp: Thời gian xử lý hồ sơ ước tính 2 ngày làm việc (với điều kiện các hồ sơ chứng từ được cung cấp đủ);

Lưu ý:

  1. Thời gian làm việc trên là trong tình hình bình thường, một số hồ sơ xin thị thực có thể cần thời gian xử lý lâu hơn, do vậy, thời gian xử lý hồ sơ là không xác định. Gặp phải tình trạng này, người xin thị thực cần phải đợi thông báo của Sứ quán.
  2. Thời gian tiếp nhận dịch vụ VIP: từ 9:00-14:00
  3. Thời hạn chấp nhận đơn đặc biệt khẩn cấp là 11:30 sáng và sẽ được trả vào ngày hôm sau
  4. Dịch vụ đặc biệt loại nhanh, loại khẩn cấp phải được sự chấp thuận của cán bộ lãnh sự. Trung tâm sẽ áp dụng thu phí thị thực và phí dịch vụ loại nhanh, loại đặc biệt khẩn cấp
  5. Thời gian xử lý hồ sơ có thể kéo dài, cụ thể tùy thuộc vào Đại sứ quán
  6. Không kể xin thị thực Hồng Công, Ma Cao.

7. Lệ phí xin visa Trung Quốc

Làm visa đi Trung Quốc bao nhiêu tiền là vấn đề mà nhiều đương đơn xin visa Trung Quốc rất quan tâm. Kể từ năm 2019, khi xin visa Trung Quốc, đương đơn phải nộp hồ sơ thông qua Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc (CVASC) tại Hà Nội, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh, thì phí visa Trung Quốc có biến động.

Phí làm visa Trung Quốc tự túc hiện nay bao gồm hai loại:

  • Phí xin visa (phí Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Trung Quốc) – Phí này có rất nhiều mức, tùy thuộc vào thời hạn visa, số lần nhập cảnh, và quốc tịch của đương đơn.
  • Phí Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc. Phí này phụ thuộc vào thời gian đặt lịch hẹn vân tay thường hay VIP.

Dưới đây là bảng giá visa Trung Quốc tự túc hiện đang được áp dụng.

Quốc tịch Số lần nhập cảnh Phí thị thực (thu hộ Đại sứ quán) Phí trung tâm thị thực Trung Quốc
Diện thường Diện VIP
Việt Nam Một lần 60 USD ~ 1.413.000 VND 710.000 1.400.000
Hai lần 90 USD ~ 2.120.000 VND 710.000 1.400.000
6 tháng nhiều lần 120 USD ~ 2.827.000 VND 710.000 1.400.000
1 năm nhiều lần 180 USD ~ 4.241.000 VND 710.000 1.400.000
Mỹ Một lần, hai lần, nhiều lần 140 USD ~ 3.297.000 VND 710.000 1.400.000
Canada Một lần, hai lần, nhiều lần 80 USD ~ 1.884.000 VND 710.000 1.400.000
Brazil Một lần, hai lần, nhiều lần 140 USD ~ 3.297.000 VND 710.000 1.400.000
Argentina Một lần, hai lần, nhiều lần 150 USD ~ 3.532.000 VND 710.000 1.400.000
Quốc tịch khác Một lần 30 USD ~ 707.000 VND 710.000 1.400.000
Hai lần 45 USD ~ 1.060.000 VND 710.000 1.400.000
6 tháng nhiều lần 60 USD ~ 1.413.000 VND 710.000 1.400.000
1 năm nhiều lần 90 USD ~ 2.120.000 VND 710.000 1.400.000

►Lưu ý:

  • Lệ phí có thể thay đổi theo tỷ giá USD hiện tại
  • Phí dịch vụ trung tâm thị thực Visa Trung Quốc sẽ được trung tâm thu vào ngày nộp đơn xin thị thực bằng VNĐ. Bất luận kết quả xin thị thực ra sao, phí dịch vụ đã thu đều không được hoàn lại.
  • Phí thị thực được trung tâm thu hộ cho Đại sứ quán Trung Quốc. Khi người nộp đơn đến lấy kết quả, nếu đương đơn đậu visa sẽ phải nộp phí thị thực bằng đồng Đô la Mỹ, nếu không đậu visa Trung Quốc, đương đơn không cần nộp phí thị thực.
  • Hai loại phí trên cấu thành tổng mức phí làm visa Trung Quốc tự túc. Trong trường hợp bạn sử dụng dịch vụ làm visa Trung Quốc tại KALIVISA, vui lòng tham khảo phí dịch vụ làm visa Trung Quốc trọn gói.

8. Hồ sơ xin visa Trung Quốc cho từng diện

Dưới đây là hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ Trung Quốc cho 3 diện là:

  • Visa du lịch Trung Quốc
  • Visa thương mại Trung Quốc
  • Visa thăm thân Trung Quốc

Hồ sơ chung

1. Hộ chiếu: còn thời hạn 6 tháng trở lên, bản gốc hộ chiếu còn ít nhất 2 trang trống và 01 bản photo trang thông tin hộ chiếu có kèm ảnh

2. 01 Tờ khai thị thực (điền hoàn chỉnh tờ khai online tại https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/, in ra và ký tên) và 01 tấm ảnh hộ chiếu được chụp gần đây, chính diện, ảnh màu (nền nhạt), không đội mũ, kích thước 4x6cm dán trên tờ khai.

Đề nghị lưu ý: Tờ khai phải có chữ ký của người xin. Người không có năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi do người giám hộ ký thay. Trường hợp do công ty du lịch điền thay, cũng phải có chữ ký xác nhận của người xin.

3. Bản photo hộ khẩu hoặc giấy xác nhận lưu trú (Đối với người chưa từng đi nước ngoài hoặc người mang hộ chiếu Việt Nam được cấp từ 1/7/2022 không có bị chú nơi sinh)

4. Phiếu đặt lịch hẹn trực tuyến tại https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/ và in ra

5. Đối với người xin thị thực không phải người Việt Nam: Bản gốc và Photo giấy tờ chứng minh lưu trú hoặc cư trú hợp pháp tại Việt Nam

6. Đối với những người từng có quốc tịch Trung Quốc và sau đó chuyển sang quốc tịch khác: Hộ chiếu hoặc thị thực Trung Quốc trước đó.

  • Bản gốc hộ chiếu Trung Quốc từng có và bản sao trang thông tin hộ chiếu (đối với người lần đầu xin thị thực Trung Quốc)
  • Bản sao trang thông tin hộ chiếu nước ngoài và thị thực Trung Quốc từng có (người đã từng có thị thực Trung Quốc trước đó)

Hồ sơ khác

Visa du lịch (L)

1. Các giấy tờ về lịch trình như giấy xác nhận đặt chỗ vé máy bay khứ hồi và xác nhận đặt phòng khách sạn; hoặc Thư mời của đơn vị hoặc cá nhân bên Trung Quốc, thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:

  • Thông tin cá nhân người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh,…;
  • Thông tin lịch trình của người được mời: ngày đến và ngày đi, địa điểm du lịch…;
  • Thông tin của đơn vị hoặc người gửi lời mời, phương thức liên lạc: tên đơn vị hoặc họ tên người gửi lời mời, số điện thoại, địa chỉ,…
  • Người mời hoặc đơn vị mời ký tên, đóng dấu (cá nhân mời phải cung cấp bản sao đầy đủ mặt trước và mặt sau của chứng minh nhân dân)

Visa thương mại (M)

1.Thư mời do đơn vị phía Trung Quốc cấp (Thư mời tốt nhất viết bằng tiếng Trung). Thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:

  • Thông tin cá nhân về người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu…;
  • Thông tin chuyến đi của người được mời: mục đích nhập cảnh Trung Quốc, ngày nhập cảnh và ngày xuất cảnh, địa điểm đến, mối quan hệ với đơn vị hoặc người gửi lời mời, nguồn chi phí…;
  • Thông tin của đơn vị hoặc cá nhân gửi lời mời: tên đơn vị hoặc cá nhân gửi lời mời, địa chỉ, số điện thoại,…
  • Cá nhân hoặc đơn vị mời phải ký tên và đóng dấu

2. Quyết định cử đi công tác (Hoặc Đăng ký kinh doanh nếu là chủ doanh nghiệp)

3. Đăng ký kinh doanh của công ty Trung Quốc

4. Đăng ký kinh doanh của công ty Việt Nam

5. Trường hợp người xin thị thực nhiều lần, cần phải cung cấp thêm visa thương mại Trung Quốc 2 lần trở lên trước đây.

Visa thăm thân dài hạn – Q1 (dành cho người có mục đích chuyển đổi sang tạm trú hoặc định trú vĩnh viễn tại Trung Quốc)

Nếu thuộc trường hợp đoàn tụ gia đình, phải xuất trình:

1. Thư mời của công dân Trung Quốc đang sinh sống tại Trung Quốc hoặc thư mời của người nước ngoài được phép cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc, thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:

  1. Thông tin cá nhân về người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh…;
  2. Thông tin chuyến đi của người được mời: lý do đến Trung Quốc, ngày đến và ngày đi, địa điểm và thời gian dự kiến cần cư trú, mối quan hệ với người gửi lời mời, nguồn chi phí…;
  3. Thông tin của người gửi lời mời: họ tên, số điện thoại, địa chỉ, chữ ký…

2. Bản photo chứng minh thư Trung Quốc của người gửi lời mời hoặc bản photo hộ chiếu của người nước ngoài cùng với thẻ cư trú vĩnh viễn. 

3. Bản chính và bản photo giấy tờ chứng minh (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quan hệ thân thuộc do ủy ban phường cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc…) mối quan hệ thành viên gia đình giữa người xin thị thực và người gửi lời mời (vợ / chồng, bố mẹ, con cái, vợ/chồng của con cái, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại cùng với bố mẹ của vợ/chồng). 

Nếu thuộc trường hợp gửi con nhờ nuôi, cần xuất trình:

1. Giấy công chứng ủy quyền gửi con nhờ nuôi do Đại sứ quán / Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc cấp hoặc giấy ủy quyền gửi con nhờ nuôi đã được chứng nhận công chứng của nước sở tại hoặc Trung Quốc.

2. Bản chính và bản photo hộ chiếu của người ủy quyền cùng với giấy tờ chứng minh quan hệ thân thuộc của đứa bé được gửi nhờ nuôi (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quan hệ thân thuộc do đồn công an cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc…)

3. Giấy tờ đồng ý tiếp nhận gửi con nhờ nuôi của người được ủy quyền đồng ý gửi con nhờ nuôi cùng với bản photo chứng minh thư;

4. Bố mẹ của đứa con được gửi nhờ nuôi đều là công dân Trung Quốc hoặc một bên là công dân Trung Quốc, còn phải xuất trình thêm bản phôtô giấy tờ chứng minh bố mẹ quốc tịch Trung Quốc của đứa con lúc ra đời đang định cư ở nước ngoài.

►Đề nghị lưu ý: Người mang thị thực sau khi nhập cảnh Trung Quốc phải đến phòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp huyện trở lên để làm thủ tục lưu trú trong vòng 30 ngày.

Visa thăm thân ngắn hạn – Q2 (dành cho người muốn thăm thân thuần túy nhưng dưới 180 ngày)

1. Thư mời của công dân Trung Quốc hoặc công dân nước ngoài có giấy phép cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc. Thư mời cần bao gồm những nội dung sau:

  1. Thông tin cá nhân người được mời: Họ tên, giới tính, ngày sinh.
  2. Thông tin chuyến thăm của người được mời: Lý do đến Trung Quốc, thời gian đến và rời khỏi, nơi đến thăm, quan hệ với người mời, nguồn gốc kinh phí, v.v..
  3. Thông tin người mời: Họ tên, điện thoại liên lạc, địa chỉ, người mời ký tên, v.v..

2. Bản sao chứng minh thư Trung Quốc hoặc hộ chiếu và giấy phép cư trú vĩnh viễn của người nước ngoài của người mời.

3. Quan hệ thành viên gia đình giữa người xin thị thực và người mời (vợ chồng, cha mẹ, con cái, vợ chồng của con cái, anh chị em, ông bà nội, ngoại, cháu nội, ngoại và bố mẹ của vợ hoặc chồng), bản gốc và bản sao chứng minh (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng minh quan hệ thân thuộc do công an phường cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc).

Yêu cầu với trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi khi xin thị thực

1. Nếu cả bố và mẹ đều không đi cùng cần cung cấp giấy ủy quyền

2. Bản gốc và bản sao các giấy tờ liên quan của người giám hộ hợp pháp

3. Bản gốc và bản sao giấy khai sinh (giấy khai sinh có đầy đủ thông tin của bố mẹ)

4. Trường hợp bố hoặc mẹ không phải quốc tịch Việt Nam: Bản gốc và bản sao thị thực hoặc giấy phép lưu trú Việt Nam còn hạn.

5. Nếu trẻ vị thành niên sinh ra ở nước ngoài, bố mẹ từng có quốc tịch Trung Quốc và lần đầu tiên xin thị thực cần cung cấp các giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu Trung Quốc (nếu có)
  • Bản gốc và bản sao giấy khai sinh (có thông tin của bố mẹ)
  • Hộ chiếu Trung Quốc từng có của bố mẹ (nếu có)
  • Giấy nhập tịch của bố mẹ

 ►Đặc biệt lưu ý

(1) Tất cả hồ sơ giấy tờ không cần dịch công chứng, chỉ cần bản gốc hoặc photo. Thư mời cần viết bằng Tiếng Trung hoặc Trung Anh nhưng tốt nhất bạn nên viết bằng tiếng Trung để tránh sai sót về thông tin địa chỉ.

(2) Thư mời có thể là bản Fax, bảo sao hay bản in, nhưng cán bộ lãnh sự có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp bản gốc thư mời.

(3) Khi cần thiết, cán bộ lãnh sự có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp giấy tờ chứng minh khác hoặc giấy tờ bổ sung, hoặc yêu cầu phỏng vấn người xin thị thực theo tình hình.

(4) Cán bộ lãnh sự có thể quyết định liệu có cấp thị thực và thời hạn thị thực, thời hạn lưu trú và số lần nhập cảnh hay không theo tình hình cụ thể của người xin thị thực.

(5) Người xin thị thực cần phải đảm bảo chắc chắn những tài liệu xin thị thực cung cấp là chân thực và không sai sót, bất kỳ sự không chân thực, sai sót hay không hoàn chỉnh đều có thể dẫn tới việc xin thị thực bị từ chối hoặc bị từ chối nhập cảnh vào Trung Quốc.

Nếu có nhu cầu cần biết thông tin chính xác về hồ sơ xin các loại visa Trung Quốc khác như visa Z, visa S1, visa S2,…hãy liên hệ tới KALIVISA để được hỗ trợ nhanh chóng nhé! 

9. Quy trình thủ tục xin visa Trung Quốc

Bước 1: Xác định loại thị thực phù hợp, kiểm tra xem bạn có thuộc đối tượng được xin visa định xin hay không

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ theo check list ở trên cho từng loại

Bước 3: Điền đơn xin visa trực tuyến

Bạn truy cập vào link https://www.visaforchina.cn/globle/, chọn quốc gia, nơi bạn sẽ nộp hồ sơ và tiến hành điền đơn xin visa Trung Quốc trực tuyến.

Nếu không điền tờ khai trực tuyến sẽ không có mã hồ sơ và lịch hẹn xin thị thực sẽ không được thụ lý.

Bước 4: Đặt lịch hẹn

Đặt lịch hẹn xin visa Trung Quốc là thủ tục bắt buộc. Dưới đây là các bước hướng dẫn đặt lịch hẹn cụ thể: 

➥ Vào website https://www.visaforchina.cn/globle/, kéo xuống chọn Vietnam, di chuột và bấm vào chữ Hanoi/ Danang/ Ho Chi Minh City (nơi bạn sẽ hộp hồ sơ). 

➥ Ở màn hình tiếp theo, bạn chọn “Tiếng Việt” ở góc trên cùng bên phải, sau đó chọn “Cổng vào nhanh”.

➥ Chọn “Đặt lịch hẹn trực tuyến” => “Cuộc hẹn cá nhân (xin thị thực)” ở trang tiếp theo.

➥ Điền thông tin cụ thể: Họ tên, số điện thoại, email của bạn. Số hồ sơ mỗi lần hẹn tối đa không được vượt quá 5 bộ. 

➥ Xác nhận captcha.

➥ Chọn ngày, giờ nộp hồ sơ và xác nhận thêm lần nữa.

➥ In giấy hẹn và kẹp vào hồ sơ.

Lưu ý: Nếu chọn nộp hồ sơ theo diện VIP, bạn không cần đặt lịch hẹn mà có thể đến nộp hồ sơ bất kỳ lúc nào trong thời gian làm việc từ 9h sáng – 3h chiều.

Bước 5: Nộp hồ sơ và lấy vân tay

Nộp hồ sơ tại Trung tâm bạn đặt lịch hẹn và lấy dấu vân tay. Tất cả người xin thị thực đều phải đến lấy dấu vân tay trực tiếp trừ một số trường hợp sau sẽ được miễn:

1. Người chưa đủ 14 tuổi và trên 70 tuổi;

2. Người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc người đủ điều kiện được cấp thị thực ngoại giao, công vụ, lễ tân.

3. Trong vòng 5 năm người xin thị thực đã từng dùng 1 quyển hộ chiếu xin thị thực tại Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc hoặc Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc (tại Việt Nam) và đã được lưu giữ dấu vân tay;

4. Người bị khuyết tật 10 ngón tay hoặc không lưu giữ được dấu vân tay của 10 ngón tay.

Bước 6: Thanh toán lệ phí

Bạn thanh toán lệ phí dịch vụ.

Bước 7: Nhận lại hộ chiếu cùng visa

Sau khi có kết quả visa, bạn đến Trung tâm tiếp nhận hồ sơ nhận lại visa cùng hộ chiếu. Nếu đậu visa, bạn sẽ phải nộp phí thị thực, nếu trượt bạn không cần nộp phí này.

Trung tâm sẽ thu hộ phí thị thực cho Đại sứ quán vì vậy bạn có thể nộp phí ngay tại đây bằng tiền Dollar Mỹ.

Note:

Xin visa Trung Quốc tự túc thường không phải phỏng vấn, nhưng nếu được yêu cầu phỏng vấn, đương đơn phải trả lời rõ ràng và chứng minh cho họ thấy bạn có ràng buộc ở Việt Nam và sẽ quay về.

10. Kinh nghiệm xin visa Trung Quốc từ KALIVISA

  • Dựa theo kinh nghiệm xin visa Trung Quốc, thời gian tốt nhất để xin visa du lịch Trung Quốc là một tháng nhưng không quá ba tháng trước ngày khởi hành. Thông thường, visa du lịch Trung Quốc chỉ có hiệu lực trong 3 tháng kể từ ngày cấp, do đó bạn không nên nộp quá sớm.
  • Nếu bạn đến Trung Quốc để du lịch không quá 15 ngày thì bạn phải xin visa diện L với thời hạn 3 tháng 1 lần. Visa này cho phép bạn nhập cảnh 1 lần duy nhất trong 3 tháng có hiệu lực, và thời gian lưu trú không quá 15 ngày. Đây cũng là loại visa Trung Quốc phổ biến nhất đối với công dân Việt Nam nên hồ sơ xin visa diện này luôn quá tải.
  • Nếu bạn xin visa theo đoàn từ 10 người với ngày nhập cảnh và xuất cảnh giống nhau, thì công đoạn xin visa sẽ dễ dàng hơn, lúc này công ty lữ hành tổ chức tour sẽ giúp bạn.
  • Hộ chiếu của bạn nếu đã từng được đóng dấu nhập cảnh của ít nhất 1 quốc gia (kể cả Trung Quốc) thì đó là một điểm cộng lớn khi xin visa.
  • Nếu bạn có nhu cầu xin visa Hồng Kông và Macau, sẽ có những quy định riêng vì vậy cần tìm hiểu kỹ để tránh những nhầm lẫn.

Hy vọng những thông tin về thủ tục và kinh nghiệm xin visa đi Trung Quốc  nêu trên sẽ hữu ích cho bạn. Bây giờ, bạn đã có câu trả lời cho những câu hỏi thường gặp như: Làm visa đi Trung Quốc bao nhiêu tiền, xin visa Trung Quốc mất bao lâu?, làm visa Trung Quốc ở đâu, làm như thế nào, …